TB về cách tính điểm chương trình cử nhân Quản trị Marketing liên kết đào tạo với Đại học Northampton (Anh Quốc) từ năm học 2023-2024

1824

THÔNG BÁO
Về cách tính điểm chương trình
Cử nhân Quản trị Marketing Northampton (Vương quốc Anh)

Căn cứ Quyết định 2097/QĐ-ĐHNT ngày 05/07/2023 v/v tiếp nhận hệ thống tính điểm của trường đối tác cho các chương trình LKĐT với nước ngoài tại Trường ĐHNT;
Căn cứ Quy định về quản lý đào tạo và quản lý người học các chương trình LKĐT với nước ngoài tại trường Đại học Ngoại thương (Ban hành kèm theo Quyết định số 1142/QĐ-ĐHNT ngày 30/06/2017 của Hiệu trưởng trường Đại học Ngoại thương);
Căn cứ Hướng dẫn của Đại học Northampton (Anh Quốc),
Cơ sở II thông báo về cách tính điểm chương trình cử nhân Quản trị Marketing Northampton (Anh Quốc) từ năm 2023-2024, cụ thể như sau:
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng, được quy định trong đề cương môn học do giảng viên giảng dạy công bố tại buổi học đầu tiên của mỗi học phần.

1. Đối với năm ngôn ngữ, năm 1 và 2 chính khóa
– Điểm học phần được chuyển thành điểm chữ như sau:

A+       80-100 B+         67-69 C+        57-59 D+     47-49 E       30-39 G      0
A           75-79 B           64-66 C          54-56 D       44-46 F       25-29
A-         70-74 B-          60-63 C-         50-53 D-      40-43 F-       1-24

– Điểm học phần và điểm thành phần tối thiểu cần đạt để hoàn thành học phần: 40
– Trường hợp sinh viên phải thi lần 2 (thi lại) hoặc học lại:

Thi lần 2 – Resit Học lại – Retake
– Điểm mỗi bài thi đánh giá (thi lần 1) < 40;
– Điểm học phần (thi lần 1) < 40;
– Điểm thi lần 2 sẽ thay thế điểm thi lần 1 và được dùng để tính điểm tổng kết.
– Không đủ điều kiện dự thi học phần lần 1;
– Điểm thi học phần hoặc điểm học phần qua 02 (hai) lần thi (thi lần một và thi lần hai) đều dưới 40 điểm.

2. Đối với năm cuối

– Điểm học phần được chuyển thành điểm chữ và xếp loại tốt nghiệp như sau:

Điểm thi học phần Điểm học phần Xếp hạng
% mark scheme Grade letter 30 point mark scheme 30 point

mark scheme

Grade letter Award classification
80-100 A+ 25 24.00 – 30.00 A+ 1 – First Class

Giỏi – Distinction

75-79 A 23 22.00 – 23.99 A
70-74 A- 21 20.50 – 21.99 A-
67-69 B+ 20 19.50 – 20.49 B+ 2:1 – Upper Second Class

Khá – Merit

64-66 B 19 18.50 – 19.49 B
60-63 B- 18 17.50 – 18.49 B-
57-59 C+ 17 16.50 – 17.49 C+ 2:2 – Lower Second Class

Trung bình – Pass

54-56 C 16 15.50 – 16.49 C
50-53 C- 15 14.50-15.49 C-
47-49 D+ 14 13.50-14.49 D+ 3 – Third Class

Trung bình – Pass

44-46 D 13 12.50-13.49 D
40-43 D- 12 11.50-12.49 D-
30-39 F+ 11 9.50-11.49 F+ Kém – Fail
25-29 F 8 6.00-9.49 F
1-24 F- 4 2.00-5.99 F-
0 G 0 0.00-1.99 G
AG 0 0.00-1.99 AG
LG 0 0.00-1.99 LG
NG 0 0.00-1.99 NG

LG: Nộp muộn và ngoài khung thời gian cho phép
NG: Đã nộp nhưng nội dung bài không được công nhận
AG: Đã nộp nhưng được đánh giá điểm G theo kết luận của Hội đồng xem xét vi phạm trong học tập
G: Không nộp bài
Ví dụ: Một sinh viên có điểm bài kiểm tra đạt điểm D+ (tỷ trọng 60%) và bài luận 2.000 từ đạt điểm B- (tỷ trọng 40%). Điểm tổng học phần được tính như sau:
60% x 14 điểm + 40% x 18 điểm = 15,6 (Điểm C)
– Điểm học phần tối thiểu cần đạt để hoàn thành học phần: 41/100 tương đương D-
– Trường hợp sinh viên phải thi lần 2 (thi lại) hoặc học lại:

Thi lần 2 – Resit Học lại – Retake
– Điểm học phần (thi lần 1) < 40;
– Điểm thi lần 2 đạt tối đa D-, sẽ thay thế điểm thi lần 1 và được dùng để tính điểm tổng kết.
– Điểm học phần qua 02 (hai) lần thi < 40;
– Sinh viên không nộp các bài thi học phần;
– Vi phạm các quy định về đạo văn của đối tác nước ngoài hoặc vi phạm thời gian nộp bài 02 lần theo phương thức trực tuyến.

Cơ sở II trân trọng thông báo./.